NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG RETINOL CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Được phát hành
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG RETINOL CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

 Retinol, một thành phần quen thuộc trong ngành mỹ phẩm, nổi tiếng với khả năng giảm nếp nhăn và điều trị tình trạng mụn trứng cá. Nhưng liệu bạn đã thực sự tìm hiểu đúng về công dụng và cách hoạt động của Retinol trên làn da của mình chưa? Nếu bạn đang bắt đầu sử dụng Retinol hãy tìm hiểu những lưu ý dưới đây trước khi dùng Retinol nhé. 

Độ tuổi được khuyến cáo nên bắt đầu sử dụng Retinol  

Hin nay, chưa có mt khuyến cáo nào nói vđtui cthđbt đu sdng Retinol. Nhìn chung, các chuyên gia khuyến khích người dùng nên sdng hot cht này tnăm 20 tui, đphòng nga các du hiu ca lão hóa da. 

Bên cnh đó, Retinol cũng có thđược sdng sm hơn, đc bit đi vi nhng người gp vn đvmn. [1]

Lựa chọn tần suất, nồng độ, liều lượng phù hợp

Vic la chn nng đ, tn sut và liu lượng phù hp là hết sc quan trng đhn chế kích ng da và ti ưu hóa hiu quca Retinol. Đi vi nhng người mi bt đu, nên chn Retinol có nng đthp khong 0.5% đlàn da có thi gian thích nghi và gim thiu nguy cơ kích ng. 

Trước khi sdng lên da mt, bn có ththnghim bng cách thoa mt lượng nhRetinol lên vùng da ctrong khong t1-3 đêm. Nếu không có phn ng đhay kích ng, bn có thtiếp tc kim tra trên vùng da rng hơn như mt bên má. 

Trường hp da không phn ng tiêu cc, bn có thbt đu sdng Retinol lên da mt. [1]

Cn lưu ý, lượng kem sdng cho toàn mt là 1 FTU* 

Hình 1. Lưng kem s dng theo đơn v đu ngón tay (FTU)

ơn vđu ngón tay (FTU: Finger Tip Unit): đơn vdùng để ước tính lượng sn phm cn dùng cho da: 

  • Mt đơn vđu ngón tay được xác đnh vi bàn tay người ln và đu bơm sn phm kích ctiêu chun là 5mm. Khi ly sn phm ra khi tuýp, bt đu tnếp gp/khp đu tiên ca ngón tay trvà kết thúc đu ngón tay, lượng sn phm này là chính là mt đơn vđu ngón tay (FTU). 
  • Reinol nên bt đu vi ½ FTU, sau đó khi đã quen có thdùng lượng 1 FTU.
 

    V tn sut, bn có th bt đu vi vic s dng Retinol cách khong 3 ngày/ln. Nếu làn da phn ng tt và không có du hiu kích ng, bn có th tăng dn tn sut s dng cách nhau mt ngày mt ln, và cui cùng là s dng hàng ngày. Điu quan trng là hãy lng nghe và quan sát phn ng ca da đi vi Retinol, điu chnh liu lưng và tn sut s dng cho phù hp vi nhu cu và đ nhy cm ca da. 

    Chọn phương pháp bôi Retinol đúng cách

    Sau đây là hai phương pháp sdng Retinol phbiến, cùng vi ưu và nhược đim mà bn có ththam kho khi mi đu. [1]

    Phương pháp bôi trần:

    Quy trình:

    • Làm sch da và sử dng toner (nếu có). 
    • Đi da khô hoàn toàn trước khi bôi 1 FTU Retinol. 
    • Thoa kem dưỡng m. 
     

    Loại da phù hợp: Da khỏe, ít nhạy cảm.

    Phương pháp này giúp Retinol thấm sâu vào da, tăng cường hiệu quả điều trị nhưng phù hợp với làn da nhạy cảm do nguy cơ kích ứng cao.

    Phương pháp bôi kẹp:

    Quy trình:
    • Làm sch da. 
    • Thoa mt lp kem dưỡng m và để khô hoàn toàn. 
    • Bôi Retinol và đi sn phm thm thu.
    • Bôi thêm một lớp kem dưỡng ẩm. 
     

    Loại da phù hợp: Da nhạy cảm và những người mới làm quen với Retinol. 

    Phương pháp này giúp gim thiu kích ng, đc bit hu ích cho người mi bt đu sử dng Retinol hoc có làn da nhy cm. Hiu quả ca Retinol có thể gim nhẹ do được "kp" gia hai lp kem dưỡng m.

    Đừng ngạc nhiên khi gặp phản ứng không mong muốn 

    Khi sdng Retinol, người dùng có thgp mt stác dng phsau: 

    • Da khô và bong tróc: Thường gp trong giai đon đu khi sdng. 
    • Đrát và châm chích: Cm giác khó chu này xut hin khi da chưa kp thích nghi vi Retinol. 
    • Sm da.

       Cách khc phc: 

      • Chọn sản phẩm có hệ dưỡng chất và làm dịu: Tìm kiếm sn phm cha Retinol kết hp vi các thành phn dưỡng m và làm du như Ceramide, Acid Hyaluronic và Niacinamide. 
      • Sử dụng sản phẩm có công nghệ vi bọc: Công nghnày giúp gim thiu kích ng bng cách gii phóng Retinol mt cách ttn đnh vào da. 
      • Bổ sung cấp ẩm: Điu này giúp gim cm giác khô căng và htrquá trình làn da thích nghi vi Retinol. 
       

        Thử nghiệm từng bước để đánh giá phản ứng da  

        Khi bt đu sdng Retinol, hãy áp dng phương pháp thnghim tng bước đđánh giá phn ng ca da. Ban đu, thoa mt lượng nhsn phm lên vùng da ít nhy cm như hàm, choc cánh tay gn nách, và quan sát phn ng trong vòng 1-3 đêm. Nếu không có vn đgì, bn có thmrng vùng bôi lên vùng nhy cm hơn, chng hn như má, và tiếp tc quan sát trong 1-3 đêm tiếp theo. Nếu da không có bt kỳ phn ng bt thường nào, bn có tháp dng sn phm lên toàn bkhuôn mt. 

        Hình 2. Sản phẩm Obagi Retinol nồng độ 1.0% và 0.5% 

        Tuy nhiên, nếu cm thy da châm chích, nóng rát, đỏ ửng hoc xut hin mn nước li ti, có thlà da bn đang cn thêm thi gian đthích ng vi Retinol, hoc bn có thđang bkích ng hoc dị ứng vi thành phn trong sn phm. Trong trường hp này, hãy ngng sdng sn phm và làm sch da bng nước sch, nước mui sinh lý. Tránh bôi bt kỳ sn phm nào lên vùng da bị ảnh hưởng. 

        Sau khi da hi phc, bn có ththnghim li sn phm mt ln na. Nếu vn tiếp tc gp phn ng tương t, có thda bn không phù hp vi sn phm đó và cn tìm mt sn phm Retinol khác phù hp hơn. Ngược li, nếu da dn thích nghi, bn có thtiếp tc sdng Retinol lâu dài. Nếu tình trng da không ci thin hoc đrát, mn nước vn kéo dài, hãy tìm đến bác sĩ da liu đnhn li khuyên và hướng dn chính xác. 

        Sử dụng vào ban đêm và luôn nhớ chống nắng ban ngày 

        Vì Retinol làm tăng đnhy cm ca da vi tia UV, bn nên thoa nó vào ban đêm và sử dng kem chng nng mi ngày. 

        Khi la chn sn phm chng nng, nên ưu tiên các loi có khnăng chng li ctia UVA và UVB (chng nng phrng) vi chsSPF t30 trlên và khnăng kháng nước. Hin nay, sn phm chng nng có sn trong nhiu hình thc khác nhau: 

        • Dng Kem: Đc bit thích hp cho da mt và da khô, cung cp độ ẩm và bo vhiu qu. 
        • Dng Gel: Lý tưởng cho da du và nhng vùng da có lông nhiu, như da đu hay ngc nam gii, do khnăng thm nhanh và không đli cm giác nhn. 
        • Dng Thi/Sáp: Phù hp cho vic bo vvùng da xung quanh mt, vi khnăng chu nước và không gây kích ng. 
        • Dng Xt: Ưa chung bi stin li khi sdng, tuy nhiên, vn đkhi sdng dng này là khó xác đnh mc đche phđy đ, dgây ra tình trng bo vkhông toàn din. 

         

        Ngoài ra, còn có các sn phm chng nng đc bit được thiết kế cho da nhy cm, giúp gim thiu nguy cơ kích ng da trong nhng trường hp đc bit này.

        Bắt đầu từ nồng độ thấp 

        Sdng Retinol vi nng đthp và tn sut 1 ln/tun, sau đó tăng dn khi da đã thích nghi. Dưới đây là hướng dn cho vic sdng Retinol: 

        • 1 - 2 tun đu tiên: Áp dng Retinol ch2 ngày/ tun vào bui ti. Điu này giúp da làm quen vi hot cht. 
        • 2 tun tiếp theo: Tăng cường sdng cách 1 ngày 1 ln vào bui ti, đtăng dn sdung np ca da vi Retinol. 
        • Sau 4 - 6 tun sdng: Đánh giá khnăng dung np ca da. Nếu da phn ng tt, bn có thtăng cường sdng Retinol hàng đêm. 
        • Sau 8 - 12 tun: Khi da đã thích nghi vi Retinol, thường sau khong 8 đến 12 tun, bn có thddàng sdng Retinol hàng đêm. 

         

        Nhrng, mi loi da có đnhy cm khác nhau. Do đó, hãy lng nghe cơ thvà điu chnh quy trình sdng cho phù hp. 

        Thận trọng khi kết hợp cùng một lúc với các sản phẩm khác 

        Tránh sdng Retinol cùng lúc vi các sn phm cha các thành phn có hot tính mnh như AHA, BHA hoc Vitamin C đgim nguy cơ kích ng. 

        Hình 3. Nên s dng Retinol vào ban đêm và dùng kem chng nng mi ngày

        Đối với chu trình dưỡng da có Vitamin C và Retinol, bạn có thể kết hợp sáng sử dụng Vitamin C và tối dùng Retinol. 

        Đối với chu trình đã có sản phẩm hoạt tính mạnh như AHA hoặc BHA thì hãy sử dụng xen kẽ ngày giữa Retinol và AHA hoặc BHA để tránh gây kích ứng da.

        Bo qun Retinol đúng cách

        Retinol rt nhy cm vi ánh sáng và nhit đcao, có thddàng boxi hóa khi tiếp xúc vi môi trường. Đgicho sn phm n đnh, bn cn bo qun chúng nơi khô ráo, mát mvà tránh xa ánh sáng trc tiếp. 

        Bên cnh đó, bn có thla chn các sn phm có áp dng công nghvi bc đhn chế nhng tác đng ca các yếu tmôi trường lên hot cht. Nhvy, hot tính ca Retinol được đm bo, cũng như thi gian sdng sdài hơn. 

        Kiên nhẫn trong quá trình sử dụng

        Trong 1 nghiên cu vtác dng ca Retinol 1% trên da, các tác giquan sát được rng vic sdng Retinol trong 7 ngày đã làm tăng sphát trin ca nguyên bào si và tng hp collagen. [2] 

        Mt nghiên cu khác sau đó cho thy Retinol bt đu có hiu qulàm mnếp nhăn sau 4 tun sdng và tiếp tc ci thin vsau. [3] 

        Qua mt snghiên cu ktrên, ta thy rng hiu quca Retinol không ththy ngay chsau mt vài ln sdng. Vì thế, bn hãy kiên nhn trong quá trình điu trvà tuân thhướng dn sdng đđt hiu qu. 

        Trên đây là thông tin v nhng lưu ý khi s dng Retinol. Hy vng đây s là nhng thông tin hu ích h tr cho nhng bn mi bt đu làm quen vi hot cht này, trong vic s dng Retinol đt hiu qu và gim thiu kích ng da. 

         

        TÀI LIỆU THAM KHẢO

        1. Does sandwiching retinol make it less effective? : https://synergieskin.com/blogs/all/does-sandwiching-Retinol-make-it-less-effective 
        2. Varani J, Warner RL, Gharaee-Kermani M, Phan SH, Kang S, Chung JH, Wang ZQ, Datta SC, Fisher GJ, Voorhees JJ. Vitamin A antagonizes decreased cell growth and elevated collagen-degrading matrix metalloproteinases and stimulates collagen accumulation in naturally aged human skin. J Invest Dermatol. 2000 Mar;114(3):480-6. doi: 10.1046/j.1523-1747.2000.00902.x. PMID: 10692106. 
        3. Kafi R, Kwak HSR, Schumacher WE, et al. Improvement of Naturally Aged Skin With Vitamin A (Retinol). Arch Dermatol. 2007;143(5):606–612. doi:10.1001/archderm.143.5.606